ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN LIỀN XƯƠNG SAU PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG CÓ LOÃNG XƯƠNG

EVALUATION OF BONE HEALING TIME AFTER INTERNAL FIXATION SURGERY IN PATIENTS WITH OSTEOPOROTIC FRACTURES

Võ Thành Toàn1 , Đặng Phan Vĩnh Toàn1 , Nguyễn Trọng Sỹ1,
1 Bệnh viện Thống Nhất
* Tác giả liên hệ:

Thông tin bài viết

A 50-Year Journey in Establishing a Position and Promoting Sustainable Development in Healthcare and Geriatrics
Thống kê
Lượt tải: 34 Lượt xem: 73
Xuất bản
03/06/2025
Chuyên mục
Nghiên cứu gốc

Tải bài viết

Cách trích dẫn

1.
Thành Toàn V, Phan Vĩnh Toàn Đặng, Trọng Sỹ N. ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN LIỀN XƯƠNG SAU PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG CÓ LOÃNG XƯƠNG. JHA [Internet]. Vietnam; 2025 Jun. 3 [cited 2025 Jun. 17];1(1):52–56. https://tcsuckhoelaohoa.vn/bvtn/article/view/17 doi: 0.63947/bvtn.v1i1.7
Loading...
Đang tải trích dẫn...

Tóm tắt

Đánh giá ảnh hưởng của loãng xương đến thời gian liền xương. 405 bệnh nhân gãy xương được chia làm 2 nhóm: nhóm A gồm 242 bệnh nhân gãy xương có loãng xương; nhóm B có 163 bệnh nhân có gãy xương tương ứng nhưng không có loãng xương từ tháng 01/2020 đến tháng 01/2024. Độ tuổi của nhóm bệnh nhân có loãng xương cao hơn và nữ giới chiếm đa số với p <0.05, tỉ lệ gãy liên mấu chuyển nhiều nhất với 81 bệnh chiếm tỉ lệ 20%, trong đó phần lớn là bệnh nhân có loãng xương với 52 bệnh nhân (64.2%), loãng xương làm kéo dài thời gian liền xương đối với bệnh nhân gãy liên mấu chuyển và than xương đùi. Thời gian lành xương có bị ảnh hưởng bởi tình trạng loãng xương ở vị trí liên mấu chuyển và than xương đùi.

   

Từ khóa

Loãng xương liền xương chậm liền xương

Tài liệu tham khảo

  1. Seeman E, Delmas PD. Bone quality--the material and structural basis of bone strength and fragility. N Engl J Med. 2006;354(21):2250-61. doi: 10.1056/NEJMra053077. PubMed PMID: 16723616.
  2. Kanis JA, Burlet N, Cooper C, Delmas PD, Reginster JY, Borgstrom F, et al. European guidance for the diagnosis and management of osteoporosis in postmenopausal women. Osteoporos Int. 2008;19(4):399-428. Epub 20080212. doi: 10.1007/s00198-008-0560-z. PubMed PMID: 18266020; PubMed Central PMCID: PMCPMC2613968.
  3. Claes L, Recknagel S, Ignatius A. Fracture healing under healthy and inflammatory conditions. Nat Rev Rheumatol. 2012;8(3):133-43. Epub 20120131. doi: 10.1038/nrrheum.2012.1. PubMed PMID: 22293759.
  4. Gorter EA, Reinders CR, Krijnen P, Appelman-Dijkstra NM, Schipper IB. The effect of osteoporosis and its treatment on fracture healing a systematic review of animal and clinical studies. Bone Rep. 2021;15:101117. Epub 20210816. doi: 10.1016/j.bonr.2021.101117. PubMed PMID: 34458509; PubMed Central PMCID: PMCPMC8379440.
  5. Prevention WHOSGot, Management of O. Prevention and management of osteoporosis : report of a WHO scientific group. Geneva: World Health Organization; 2003.
  6. Eastell R, O'Neill TW, Hofbauer LC, Langdahl B, Reid IR, Gold DT, et al. Postmenopausal osteoporosis. Nat Rev Dis Primers. 2016;2:16069. Epub 20160929. doi: 10.1038/nrdp.2016.69. PubMed PMID: 27681935.
  7. Riggs BL, Melton LJ, 3rd. The worldwide problem of osteoporosis: insights afforded by epidemiology. Bone. 1995;17(5 Suppl):505s-11s. doi: 10.1016/8756-3282(95)00258-4. PubMed PMID: 8573428.
  8. Foundation A. Management of intertrochanteric fractures.
  9. Kanis JA, Harvey NC, McCloskey E, Bruyère O, Veronese N, Lorentzon M, et al. Algorithm for the management of patients at low, high and very high risk of osteoporotic fractures. Osteoporosis International. 2020;31(1):1-12. doi: 10.1007/s00198-019-05176-3.
  10. Court-Brown CM, Caesar B. Epidemiology of adult fractures: A review. Injury. 2006;37(8):691-7. Epub 20060630. doi: 10.1016/j.injury.2006.04.130. PubMed PMID: 16814787.

Giấy phép

© 2025 Tạp chí Sức khỏe và Lão hóa - Bệnh viện Thống Nhất