ĐẶC ĐIỂM HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG TRÊN BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP

CHARACTERISTICS OF AMBULATORY BLOOD PRESSURE MONITORING IN PATIENTS WITH ACUTE HEART FAILURE

Nguyễn Thị Mai Hương1 , Nguyễn Văn Bé Hai1 , Nguyễn Thị Phương Dung1, , Nguyễn Thanh Huân1
1 Bệnh viện Thống Nhất
* Tác giả liên hệ:

Thông tin bài viết

A 50-Year Journey in Establishing a Position and Promoting Sustainable Development in Healthcare and Geriatrics
Thống kê
Lượt tải: 49 Lượt xem: 95
Xuất bản
03/06/2025
Chuyên mục
Nghiên cứu gốc

Tải bài viết

Cách trích dẫn

1.
Thị Mai Hương N, Văn Bé Hai N, Thị Phương Dung N, Thanh Huân N. ĐẶC ĐIỂM HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG TRÊN BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. JHA [Internet]. Vietnam; 2025 Jun. 3 [cited 2025 Jun. 17];1(1):79–84. https://tcsuckhoelaohoa.vn/bvtn/article/view/26 doi: 10.63947/bvtn.v1i1.12
Loading...
Đang tải trích dẫn...

Tóm tắt

Sử dụng máy theo dõi huyết áp lưu động đã được đưa vào để đánh giá huyết áp trong 24 giờ. Nhiều nghiên cứu đã được đưa ra để khảo sát trũng huyết áp về đêm (Nighttime blood pressure fall-NBPF) ở bệnh nhân suy tim mạn tính. Tuy nhiên, thông tin về trũng huyết áp ban đêm ở bệnh nhân suy tim cấp còn hạn chế. Nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 69 bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm, nhập viện vì suy tim cấp tại khoa Nội Tim Mạch, bệnh viện Thống Nhất từ tháng 03 năm 2020 đến tháng 12 năm 2021. Sau khi huyết động ổn định, chúng tôi theo dõi bệnh nhân bằng huyết áp lưu động. Tuổi trung bình của bệnh nhân từ 66,2 ± 14,77 tuổi, nam giới chiếm 71,0%, thời gian suy tim trung bình 2,8 ± 1,9%. Bệnh lý mạch vành là nguyên nhân thường gặp nhất gây suy tim (79,7%), trong khi đó bệnh cơ tim dãn nở chiếm 20,3%. Các bệnh đi kèm bao gồm tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường, đột quỵ, rung nhĩ chiếm lần lượt là 97,1%, 91,7%, 31,9%, 10,1%, và 31,9%. Phân độ suy tim NYHA (New York Heart Association) II, III và IV theo thứ tự chiếm: 17,4%, 63,8%, và 18,8%. Phác đồ điều trị bao gồm thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ức chế beta, spironolactone và digoxin với tỷ lệ sử dụng theo thứ tự 20,3%, 69,6%, 68,1%, 85,5%, và 34,8%. Có 4 bệnh nhân (5,8%) có trũng huyết áp bình thường (NBPF ≥10%), 35 bệnh nhân (50,7%) mất trũng huyết áp (0% ≤NBPF <10%), và 30 bệnh nhân (43,5%) có trũng sâu (NBPF <0%). Nghiên cứu của chúng tôi về huyết động ở bệnh nhân suy tim cấp cho thấy hầu hết  bệnh nhân có trũng huyết áp về đêm <10%.

   

Từ khóa

theo dõi huyết áp lưu động suy tim trũng huyết áp về đêm

Tài liệu tham khảo

  1. Ponikowski P, Voors AA, Anker SD, Bueno H, Cleland JGF, Coats AJS, et al. 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure: The Task Force for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure of the European Society of Cardiology (ESC) developed with the special contribution of the Heart Failure Association (HFA) of the ESC. Eur Heart J. 2016;37(27):2129–200. doi:10.1093/eurheartj/ehw128. PMID: 27206819.
  2. Jamieson MJ, Jamieson C. Ambulatory blood pressure in heart failure. Eur J Clin Invest. 2001;31 Suppl 2:18–25. doi:10.1046/j.1365-2362.2001.0310s2018.x. PMID: 11525234.
  3. Goyal D, Macfadyen RJ, Watson RD, Lip GY. Ambulatory blood pressure monitoring in heart failure: a systematic review. Eur J Heart Fail. 2005;7(2):149–56. doi:10.1016/j.ejheart.2004.05.010. PMID: 15701460.
  4. K K, Bagarhatta R, Rathore M, Bagarhatta P. Is ambulatory blood pressure measurement a new indicator for survival among advanced heart failure cases. Indian Heart J. 2018;70 Suppl 1:S73–8. doi:10.1016/j.ihj.2017.08.028. PMID: 30122242; PMCID: PMC6097165.
  5. Ueda T, Kawakami R, Nakada Y, Nakano T, Nakagawa H, Matsui M, et al. Differences in blood pressure riser pattern in patients with acute heart failure with reduced mid-range and preserved ejection fraction. ESC Heart Fail. 2019;6(5):1057–67. doi:10.1002/ehf2.12500. PMID: 31325235; PMCID: PMC6816074.
  6. Gonzalez-Gonzalez AM, Garcia-Bellon AM, Gaitan-Roman D, Vivancos-Delgado R. Acute heart failure: 24 hours blood pressure pattern correlates with left ventricular ejection fraction depression severity. Eur Heart J Acute Cardiovasc Care. 2021;10(Suppl 1). doi:10.1093/ehjacc/zuab020.043. PMCID: PMC8263989.
  7. Komori T, Hoshide S, Kario K. Differential effect of the morning blood pressure surge on prognoses between heart failure with reduced and preserved ejection fractions. Circ J. 2021;85(9):1535–42. doi:10.1253/circj.CJ-20-0972. PMID: 33853990.
  8. Parati G, Stergiou G, O'Brien E, Asmar R, Beilin L, Bilo G, et al. European Society of Hypertension practice guidelines for ambulatory blood pressure monitoring. J Hypertens. 2014;32(7):1359–66. doi:10.1097/hjh.0000000000000221. PMID: 24886823.

Giấy phép

© 2025 Tạp chí Sức khỏe và Lão hóa - Bệnh viện Thống Nhất