ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐẶT VÀ SỬA CATHETER TENCKHOFF LỌC MÀNG BỤNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN V TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

PRELIMINARY EVALUATION OF LAPAROSCOPIC PLACEMENT AND SALVAGE OF TENCKHOFF CATHETERS FOR PERITONEAL DIALYSIS IN END-STAGE CHRONIC KIDNEY DISEASE AT THONG NHAT HOSPITAL

Trần Ngọc Thạch 1 , , Hồ Hữu Đức 1
1 Bệnh viện Thống Nhất
* Tác giả liên hệ:

Thông tin bài viết

Thống kê
Lượt tải: 0 Lượt xem: 0
Xuất bản
15-06-2025
Chuyên mục
Nghiên cứu gốc

Tải bài viết

Cách trích dẫn

1.
Ngọc Thạch T, Hữu Đức H. ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐẶT VÀ SỬA CATHETER TENCKHOFF LỌC MÀNG BỤNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN V TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT. JHA [Internet]. Vietnam; 2025 tháng 6 15 [cited 2025 tháng 6 23];1(2):59–64. https://tcsuckhoelaohoa.vn/bvtn/article/view/38 doi: 10.63947/bvtn.v1i2.7
Loading...
Đang tải trích dẫn...

Tóm tắt

Phẫu thuật nội soi (PTNS) được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong đặt và sửa catheter Tenckhoff phục vụ lọc màng bụng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối. Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả và độ an toàn bước đầu của kỹ thuật này.Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 27 bệnh nhân được đặt hoặc sửa catheter Tenckhoff bằng PTNS tại Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 01/2022 đến 10/2024. Có 17 ca đặt mới (60,71%) và 11 ca sửa catheter (39,29%), với tuổi trung bình 56 ± 17 và thời gian mổ trung bình 60,59 ± 17,09 phút. Trong nhóm đặt mới, 29,41% được cắt mạc nối lớn, 17,64% cố định mạc nối, 58,82% cố định catheter. Biến chứng gồm chậm dòng chảy và thoát vị thành bụng (11,76%), nhiễm trùng (5,88%). Nhóm sửa catheter ghi nhận 81,82% di lệch do mạc nối, 54,55% cần cắt và 18,18% cố định mạc nối, tất cả được cố định catheter. Biến chứng gồm chậm dòng chảy và thoát vị thành bụng (9,09%); không ghi nhận nhiễm trùng hay rút catheter trong 3 tháng. Catheter duy trì chức năng tốt sau can thiệp. PTNS là phương pháp an toàn, hiệu quả trong đặt và sửa catheter Tenckhoff, giúp duy trì chức năng catheter, giảm nguy cơ nhiễm trùng và tắc nghẽn, phù hợp cho điều trị thay thế thận bằng lọc màng bụng.

Từ khóa

Phẫu thuật nội soi bệnh thận mạn giai đoạn V lọc màng bụng catheter Tenckhoff

Tài liệu tham khảo

  1. Hill NR, Fatoba ST, Oke JL, Hirst JA, O'Callaghan CA, Lasserson DS, et al. Global Prevalence of Chronic Kidney Disease - A Systematic Review and Meta-Analysis. PLoS One. 2016;11(7):e0158765.
  2. Kovesdy CP. Epidemiology of chronic kidney disease: an update 2022. Kidney Int Suppl (2011). 2022;12(1):7-11.
  3. Lv J-C, Zhang L-X. Prevalence and Disease Burden of Chronic Kidney Disease. Adv Exp Med Biol. 2019;1165:3-15.
  4. Haggerty S, Roth S, Walsh D, Stefanidis D, Price R, Fanelli RD, et al. Guidelines for laparoscopic peritoneal dialysis access surgery. Surg Endosc. 2014;28[11]:3016-45.
  5. Varughese S, Sundaram M, Basu G, Tamilarasi V, John GT. Percutaneous continuous ambulatory peritoneal dialysis (CAPD) catheter insertion--a preferred option for developing countries. Trop Doct. 2010;40(2):104-5.
  6. Brewer TE, Caldwell FT, Patterson RM, Flanigan WJ. Indwelling peritoneal (Tenckhoff) dialysis catheter. Experience with 24 patients. Jama. 1972;219(8):1011-5.
  7. Nicholson ML, Donnelly PK, Burton PR, Veitch PS, Walls J. Factors influencing peritoneal catheter survival in continuous ambulatory peritoneal dialysis. Ann R Coll Surg Engl. 1990;72(6):368-72.
  8. Stegmayr BG. Lateral catheter insertion together with three purse-string sutures reduces the risk for leakage during peritoneal dialysis. Artif Organs. 1994;18(4):309-13.
  9. Bullmaster JR, Miller SF, Finley RK, Jr., Jones LM. Surgical aspects of the Tenckhoff peritoneal dialysis catheter. A 7 year experience. Am J Surg. 1985;149(3):339-42.
  10. Olcott Ct, Feldman CA, Coplon NS, Oppenheimer ML, Mehigan JT. Continuous ambulatory peritoneal dialysis. Technique of catheter insertion and management of associated surgical complications. Am J Surg. 1983;146(1):98-102.
  11. Wright MJ, Bel'eed K, Johnson BF, Eadington DW, Sellars L, Farr MJ. Randomized prospective comparison of laparoscopic and open peritoneal dialysis catheter insertion. Perit Dial Int. 1999;19(4):372-5.
  12. Soontrapornchai P, Simapatanapong T. Comparison of open and laparoscopic secure placement of peritoneal dialysis catheters. Surg Endosc. 2005;19(1):137-9.
  13. Xie H, Zhang W, Cheng J, He Q. Laparoscopic versus open catheter placement in peritoneal dialysis patients: a systematic review and meta-analysis. BMC Nephrol. 2012;13:69.

Giấy phép

© 2025 Tạp chí Sức khỏe và Lão hóa