KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH UNG THƯ TẠI KHOA NỘI A1, BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT  GIAI ĐOẠN 2019 – 2023

SURVEY ON THE SITUATION OF CANCER AT INTERNAL MEDICINE DEPARTMENT A1, THONG NHAT HOSPITAL IN THE PERIOD OF 2019 – 2023

Lê Thị Mai Hương 1 , , Lâm Thị Hiền 1 , Trương Văn Trị 1 , Lưu Thanh Bình 1
1 Bệnh viện Thống Nhất
* Tác giả liên hệ:

Thông tin bài viết

Thống kê
Lượt tải: 0 Lượt xem: 0
Xuất bản
15-06-2025
Chuyên mục
Nghiên cứu gốc

Tải bài viết

Cách trích dẫn

1.
Thị Mai Hương L, Thị Hiền L, Văn Trị T, Thanh Bình L. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH UNG THƯ TẠI KHOA NỘI A1, BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT  GIAI ĐOẠN 2019 – 2023. JHA [Internet]. Vietnam; 2025 tháng 6 15 [cited 2025 tháng 6 23];1(2):119–123. https://tcsuckhoelaohoa.vn/bvtn/article/view/48 doi: 10.63947/bvtn.v1i2.17
Loading...
Đang tải trích dẫn...

Tóm tắt

Khảo sát tỷ lệ các loại ung thư, giai đoạn bệnh, và phương pháp điều trị tại Khoa Nội A1, Bệnh viện Thống Nhất trong giai đoạn 2019-2023; đánh giá kết quả điều trị ban đầu bệnh ung thư. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 192 BN ung thư nhập viện điều trị nội trú và ngoại trú tại Khoa Nội A1 từ tháng 1/2019 đến 12/2023. Ung thư tiền liệt tuyến (29,2%) và đại trực tràng (22,4%) là hai loại phổ biến nhất. Trong điều trị, 68,2% BN được áp dụng từ hai phương pháp trở lên, với phẫu thuật và hóa trị là các phương pháp phổ biến nhất. Tỷ lệ BN điều trị muộn (giai đoạn III-IV) thấp (11,5%), với 52,6% BN ổn định sau điều trị và tỷ lệ tử vong 20,8%. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc cao nhất ở ung thư tiền liệt tuyến và đại trực tràng. Điều trị đa mô thức góp phần quan trọng trong ổn định bệnh, với tỷ lệ điều trị muộn thấp và kết quả điều trị khả quan.

Từ khóa

Ung thư điều trị đa mô thức điều trị muộn

Tài liệu tham khảo

  1. Bộ Y t. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu. Quyết định số1514/QĐ-BYT. 2020.
  2. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, Laversanne M, Soerjomataram I, Jemal A, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA: a cancer journal for clinicians. 2021;71(3):209-49. Epub 2021/02/05. doi: 10.3322/caac.21660. PubMed PMID: 33538338.
  3. Tô Minh N, Châu Tấn Đ, Lâm Thanh H, Võ Huỳnh N. Kết quả ghi nhận ung thư quần thể tại Cà Mau giai đoạn 2010 -2013. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh. 2016.
  4. Bộ Y t. Hướng dẫn sử dụng bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ10 (ICD-10), tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2015.
  5. American Joint Committee on C. Cancer Staging Systems. 2022.
  6. Siegel RL, Miller KD, Fuchs HE, Jemal A. Cancer Statistics, 2021. CA: a cancer journal for clinicians. 2021;71(1):7-33. Epub 2021/01/13. doi: 10.3322/caac.21654. PubMed PMID: 33433946.
  7. Fokas E, Glynne-Jones R, Appelt A, Beets-Tan R, Beets G, Haustermans K, et al. Outcome measures in multimodal rectal cancer trials. The Lancet Oncology. 2020;21(5):e252-e64. doi: 10.1016/S1470-2045(20)30024-3.
  8. Wilkinson N, Zuckerman R. Surgical Oncology for the General Surgeon. The Surgical clinics of North America. 2020;100(3):xv-xvi. Epub 2020/05/14. doi: 10.1016/j.suc.2020.04.001. PubMed PMID: 32402310.
  9. Tsimberidou AM. Targeted therapy in cancer. Cancer chemotherapy and pharmacology. 2015;76(6):1113-32. Epub 2015/09/24. doi: 10.1007/s00280-015-2861-1. PubMed PMID: 26391154; PubMed Central PMCID: PMCPMC4998041.
  10. Rajagopal PS, Nipp RD, Selvaggi KJ. Chemotherapy for advanced cancers. Annals of Palliative Medicine. 2014;3(3):203-28.
  11. Min Y, Liu Z, Huang R, Li R, Jin J, Wei Z, et al. Survival outcomes following treatment delays among patients with early-stage female cancers: a nationwide study. Journal of translational medicine. 2022;20(1):560. Epub 2022/12/04. doi: 10.1186/s12967-022-03719-7. PubMed PMID: 36463201; PubMed Central PMCID: PMCPMC9719121.

Giấy phép

© 2025 Tạp chí Sức khỏe và Lão hóa