CÁC TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

SEPSIS PATHOGENS AND ANTIBIOTIC RESISTANCE IN THONG NHAT HOSPITAL

Nguyễn Ngọc Lân 1 , , Nguyễn Thanh Liêm 1 , Trần Tài Lộc 1 , Nguyễn Thị Thanh Tâm 1 , Phan Thị Thanh Tâm 1
1 Bệnh viện Thống Nhất
* Tác giả liên hệ:

Thông tin bài viết

Thống kê
Lượt tải: 0 Lượt xem: 0
Xuất bản
15-06-2025
Chuyên mục
Nghiên cứu gốc

Tải bài viết

Cách trích dẫn

1.
Ngọc Lân N, Thanh Liêm N, Tài Lộc T, Thị Thanh Tâm N, Thị Thanh Tâm P. CÁC TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT. JHA [Internet]. Vietnam; 2025 tháng 6 15 [cited 2025 tháng 6 23];1(2):136–141. https://tcsuckhoelaohoa.vn/bvtn/article/view/51 doi: 10.63947/bvtn.v1i2.20
Loading...
Đang tải trích dẫn...

Tóm tắt

Nghiên cứu sự phân bố của các tác nhân vi sinh vật gây bệnh và tình trạng đề kháng kháng sinh của chúng trong nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Thống Nhất từ ngày 30/04/2024 đến ngày 01/05/2025. Hồi cứu, mô tả cắt ngang, được thực hiện trên 770 chủng vi sinh phân lập được trong mẫu máu từ ngày 30/04/2024 đến ngày 01/05/2025 tại Bệnh viện Thống Nhất. Trong tổng số 770 chủng vi sinh phân lập được, vi khuẩn chiếm 97,27%, vi nấm chiếm 2,73%. Các tác nhân phổ biến gồm Coagulase-negative Staphylococci (30,44%), Escherichia coli (21,23%), Staphylococcus aureus (8,54%) và Klebsiella pneumoniae (7,34%) và Pseudomonas aeruginosa (2,94%). E. coli nhạy >80% với amikacin, piperacillin/tazobactam và nhạy >97% với nhóm carbapenem. K. pneumoniae kháng imipenem 30,2%, meropenem 31,3%, ertapenem 25,5%. P. aeruginosa kháng imipenem 50%, meropenem 40,9%. S. aureus đề kháng cao với benzylpenicillin (96,6%), erythromycin (75,9%) và clindamycin (67,2%) nhưng còn nhạy 100% với vancomycin, linezolid, teicoplanin và tigecycline. Tỉ lệ MRSA là 62,5%; Candida spp. còn nhạy tốt với các thuốc kháng nấm thường dùng. Vi khuẩn là nguyên nhân chủ yếu gây nhiễm khuẩn huyết. Các chủng đa kháng như P. aeruginosa, K. pneumoniae và MRSA chiếm tỷ lệ đáng kể. Việc theo dõi thường xuyên tình hình đề kháng giúp hỗ trợ bác sĩ lâm sàng lựa chọn kháng sinh phù hợp, giảm tỷ lệ tử vong và chi phí điều trị.

Từ khóa

nhiễm khuẩn huyết kháng kháng sinh Bệnh viện Thống Nhất

Tài liệu tham khảo

  1. Singer M et al. The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3). JAMA. 2016;315(8):801-10.
  2. Rudd KE, Johnson SC, Agesa KM, Shackelford KA, Tsoi D, Kievlan DR, Colombara DV, Ikuta KS, Kissoon N, Finfer S, Fleischmann-Struzek C, Machado FR, Reinhart KK, Rowan K, Seymour CW, Watson RS, West TE, Marinho F, Hay SI, Lozano R, Lopez AD, Angus DC, Murray CJL, Naghavi M. Global, regional, and national sepsis incidence and mortality, 1990-2017: analysis for the Global Burden of Disease Study. Lancet. 2020 Jan 18;395(10219):200-211. doi: 10.1016/S0140-6736(19)32989-7.
  3. Bùi Thị Vân Nga, Vũ Hường Thị, et al. Nghiên cứu đặc điểm các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2015. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016;446:289-296.
  4. Nguyễn Ngọc Lân. Các tác nhân nhiễm khuẩn huyết và tình hình đề kháng kháng sinh tại Bệnh viện Thống Nhất. 2023.
  5. Bộ Y tế. Kế hoạch hành động quốc gia về chống kháng thuốc. 2013;trang 1-29.
  6. Antimicrobial Resistance Collaborators. Global burden of bacterial antimicrobial resistance in 2019: a systematic analysis. Lancet. 2022 Feb 12;399(10325):629-655. doi: 10.1016/S0140-6736(21)02724-0.
  7. Wan Muhd Shukeri WF, Mat Nor MB, Md Ralib A. Sepsis and Its Impact on Outcomes in Elderly Patients Admitted to a Malaysian Intensive Care Unit. Malays J Med Sci. 2022;29:145–150.
  8. Hayakawa M, Saito S, Uchino S, et al. Characteristics, treatments, and outcomes of severe sepsis of 3195 ICU-treated adult patients throughout Japan during 2011-2013. Journal of Intensive Care. 2016;4(44). doi: 10.1186/s40560-016-0169-9.
  9. Fungal Infections. Sepsis Alliance. December 2017.
  10. Dat Vu Quoc, Vu Hieu Ngoc, et al. Bacterial bloodstream infections in a tertiary infectious diseases hospital in Northern Vietnam: aetiology, drug resistance, and treatment outcome. BMC Infect Dis. 2017;17(1):493.
  11. Nguyen Van Kinh et al. Antibiotic use and resistance in emerging economies: a situation analysis for Viet Nam. BMC Public Health. 2013;13:1158.
  12. GARP-Việt Nam national working group. Situation analysis on antibiotic use and resistance in Vietnam. 2010.

Giấy phép

© 2025 Tạp chí Sức khỏe và Lão hóa