KHẢO SÁT SỰ TUÂN THỦ GÓI 1 GIỜ TRONG CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
SURVEY 1-HOUR BUNDLE COMPLIANCE IN CARE OF SEPSIS AND SEPTIC SHOCK PATIENTS AT THONG NHAT HOSPITAL
Thông tin bài viết
Tải bài viết
Cách trích dẫn
Tóm tắt
Khảo sát và đánh giá tỷ lệ tuân thủ gói 1 giờ trong chăm sóc bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Thống Nhất. Đánh giá mối liên quan giữa việc tuân thủ gói 1 giờ và kết cục của bệnh nhân. Nghiên cứu hồi cứu trên 55 bệnh nhân nhập khoa cấp cứu Bệnh viện Thống Nhất từ 01/2024 đến 07/2024. Bệnh nhân được lựa chọn dựa trên tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết theo Sepsis-3 và chưa được điều trị trước đó. Đánh giá tuân thủ gói 1 giờ bao gồm các yếu tố: cấy máu, khởi đầu kháng sinh, bù dịch, đo lactate máu và sử dụng vận mạch khi có chỉ định. Trong 55 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, nam chiếm 50,1%; nữ chiếm 49,1% với độ tuổi trung bình là 79 ± 18,35. Tại khoa cấp cứu có 43/55 (78,2%) trường hợp nhiễm khuẩn huyết, 12/55 (21,8%) trường hợp sốc nhiễm khuẩn.Tiền căn tăng huyết áp chiếm đa số (65,5%) với tiêu điểm nhiễm trùng thường gặp nhất là đường hô hấp (54,5%), tiết niệu (30,9%) trong đó 14 trường hợp có từ 2 ổ nhiễm trùng trở lên. Về việc tuân thủ gói một giờ trong chăm sóc bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn, có 35/55 (63,6%) hoàn thành gói một giờ và 25,4% không hoàn thành. Việc tuân thủ gói một giờ qua những phân tích ban đầu cho thấy cải thiện tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn với OR = 5,07 (p < 0,05). Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ tuân thủ gói một giờ đã có cái thiện theo thời gian, càng ngày càng được áp dụng một cách nghiêm ngặt trong lâm sàng. Nghiên cứu cũng cho thấy hiệu quả và tầm quan trọng của việc tuân thủ gói một giờ trong cải thiện tỷ lệ sống còn của bệnh nhân.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
- Singer M, Deutschman CS, Seymour CW, Shankar-Hari M, Annane D, Bauer M, et al. The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3). JAMA. 2016;315(8):801-10. doi: 10.1001/jama.2016.0287.
- Fleischmann C, Scherag A, Adhikari NK, Hartog CS, Tsaganos T, Schlattmann P, et al. Assessment of Global Incidence and Mortality of Hospital-treated Sepsis. Current Estimates and Limitations. Am J Respir Crit Care Med. 2016;193(3):259-72. doi: 10.1164/rccm.201504-0781OC. PubMed PMID: 26414292.
- Fleischmann-Struzek C, Mellhammar L, Rose N, Cassini A, Rudd KE, Schlattmann P, et al. Incidence and mortality of hospital- and ICU-treated sepsis: results from an updated and expanded systematic review and meta-analysis. Intensive Care Med. 2020;46(8):1552-62. Epub 20200622. doi: 10.1007/s00134-020-06151-x. PubMed PMID: 32572531; PubMed Central PMCID: PMCPMC7381468.
- Rhee C, Dantes R, Epstein L, Murphy DJ, Seymour CW, Iwashyna TJ, et al. Incidence and Trends of Sepsis in US Hospitals Using Clinical vs Claims Data, 2009-2014. Jama. 2017;318(13):1241-9. doi: 10.1001/jama.2017.13836. PubMed PMID: 28903154; PubMed Central PMCID: PMCPMC5710396.
- Trang NTH. Khảo sát tuân thủ gói 1 giờ trong chăm sóc điều trị sốc nhiễm khuẩn. Tạp chí Y dược lâm sàng. 2022:227 - 32.
- Zou Y, Liao L, Wei Z, Chen Y, Zhang Y, Wang B, et al. A 1-hour Bundle compliance survey of the "Surviving Sepsis Campaign" and its impact on the prognosis of sepsis patients: a multicenter, prospective observational cohort study. Zhonghua wei zhong bing ji jiu yi xue. 2021;33:671-5. doi: 10.3760/cma.j.cn121430-20210408-00520.
- Phương ĐX. Đánh giá kết quả áp dụng gói điều trị nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn trong giờ đầu tại khoa hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021;509:335-8.
- Prachanukool T, Sanguanwit P, Thodamrong F, Suttapanit K. The 28-Day Mortality Outcome of the Complete Hour-1 Sepsis Bundle in the Emergency Department. Shock. 2021;56(6):969-74. doi: 10.1097/shk.0000000000001815. PubMed PMID: 34779799; PubMed Central PMCID: PMCPMC8579988.
- Quang HV, Nhung LK, Thuy PT, Quyen PC, Huy LB, Dung HS. Blood-Stream Infections: Causative Agents, Antibiotic Resistance and Associated Factors in Older Patients. Mater Sociomed. 2024;36(1):82-9. doi: 10.5455/msm.2024.36.82-89. PubMed PMID: 38590604; PubMed Central PMCID: PMCPMC10999148.
Giấy phép
© 2025 Tác giả. Xuất bản bởi Tạp chí Sức khỏe và Lão hóa.

Tác phẩm này được cấp phép theo Giấy phép Creative Commons Ghi công-Phi thương mại-Không phái sinh 4.0 Quốc tế.